Viên NADCC để điều trị Sater
Giới thiệu
NaDCC, còn được gọi là natri dichloroisocyanurate, là một dạng clo được sử dụng để khử trùng. Nó thường được sử dụng để xử lý lượng nước lớn trong trường hợp khẩn cấp, nhưng cũng có thể được sử dụng để xử lý nước sinh hoạt. Có nhiều loại viên nén có hàm lượng NaDCC khác nhau để xử lý nhiều lượng nước khác nhau cùng một lúc. Chúng thường hòa tan ngay lập tức, với các viên nén nhỏ hơn hòa tan trong vòng chưa đầy một phút.



Nó loại bỏ ô nhiễm như thế nào?
Khi thêm vào nước, viên NaDCC giải phóng axit hypoclorit, phản ứng với vi sinh vật thông qua quá trình oxy hóa và tiêu diệt chúng. Có ba điều xảy ra khi thêm clo vào nước:
Một số clo phản ứng với chất hữu cơ và mầm bệnh trong nước thông qua quá trình oxy hóa và tiêu diệt chúng. Phần này được gọi là clo tiêu thụ.
Một số clo phản ứng với các chất hữu cơ khác, amoniac và sắt để tạo thành hợp chất clo mới. Đây được gọi là clo kết hợp.
Clo dư thừa vẫn còn trong nước không được tiêu thụ hoặc không liên kết. Phần này được gọi là clo tự do (FC). FC là dạng clo hiệu quả nhất để khử trùng (đặc biệt là vi-rút) và giúp ngăn ngừa tái nhiễm nước đã xử lý.
Mỗi sản phẩm phải có hướng dẫn riêng về liều lượng chính xác. Nhìn chung, người dùng làm theo hướng dẫn sản phẩm để thêm viên thuốc có kích thước chính xác cho lượng nước cần xử lý. Sau đó, khuấy nước và để trong thời gian chỉ định, thường là 30 phút (thời gian tiếp xúc). Sau đó, nước được khử trùng và sẵn sàng sử dụng.
Hiệu quả của clo bị ảnh hưởng bởi độ đục, chất hữu cơ, amoniac, nhiệt độ và độ pH. Nước đục nên được lọc hoặc để lắng trước khi thêm clo. Các quá trình này sẽ loại bỏ một số hạt lơ lửng và cải thiện phản ứng giữa clo và mầm bệnh.
Yêu cầu về nguồn nước
độ đục thấp
pH từ 5,5 đến 7,5; khử trùng không đáng tin cậy ở độ pH trên 9
BẢO TRÌ
Sản phẩm phải được bảo vệ khỏi nhiệt độ khắc nghiệt hoặc độ ẩm cao
Thuốc viên nên được cất giữ xa tầm tay trẻ em
Liều lượng
Có nhiều loại viên nén với hàm lượng NaDCC khác nhau để xử lý nhiều thể tích nước khác nhau cùng một lúc. Chúng tôi có thể tùy chỉnh viên nén theo nhu cầu của bạn
Thời gian để điều trị
Khuyến nghị: 30 phút
Thời gian tiếp xúc tối thiểu phụ thuộc vào các yếu tố như độ pH và nhiệt độ.
Làm thế nào để chọn đúng hóa chất cho ứng dụng của tôi?
Bạn có thể cho chúng tôi biết tình huống ứng dụng của bạn, chẳng hạn như loại hồ bơi, đặc điểm nước thải công nghiệp hoặc quy trình xử lý hiện tại.
Hoặc vui lòng cung cấp nhãn hiệu hoặc model sản phẩm bạn đang sử dụng. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi sẽ đề xuất sản phẩm phù hợp nhất cho bạn.
Bạn cũng có thể gửi mẫu cho chúng tôi để phân tích trong phòng thí nghiệm và chúng tôi sẽ xây dựng công thức sản phẩm tương đương hoặc cải tiến theo nhu cầu của bạn.
Bạn có cung cấp dịch vụ OEM hoặc nhãn hiệu riêng không?
Có, chúng tôi hỗ trợ tùy chỉnh về nhãn mác, bao bì, công thức, v.v.
Sản phẩm của bạn có được chứng nhận không?
Có. Sản phẩm của chúng tôi được chứng nhận bởi NSF, REACH, BPR, ISO9001, ISO14001 và ISO45001. Chúng tôi cũng có bằng sáng chế phát minh quốc gia và làm việc với các nhà máy đối tác để thử nghiệm SGS và đánh giá lượng khí thải carbon.
Bạn có thể giúp chúng tôi phát triển sản phẩm mới không?
Có, đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi có thể giúp phát triển công thức mới hoặc tối ưu hóa các sản phẩm hiện có.
Phải mất bao lâu để bạn trả lời các câu hỏi?
Trả lời trong vòng 12 giờ vào những ngày làm việc bình thường và liên hệ qua WhatsApp/WeChat đối với những vấn đề khẩn cấp.
Bạn có thể cung cấp thông tin xuất khẩu đầy đủ không?
Có thể cung cấp đầy đủ thông tin như hóa đơn, danh sách đóng gói, vận đơn, giấy chứng nhận xuất xứ, MSDS, COA, v.v.
Dịch vụ sau bán hàng bao gồm những gì?
Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng, giải quyết khiếu nại, theo dõi hậu cần, phát hành lại hoặc bồi thường cho các vấn đề về chất lượng, v.v.
Bạn có cung cấp hướng dẫn sử dụng sản phẩm không?
Có, bao gồm hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn liều lượng, tài liệu đào tạo kỹ thuật, v.v.